Giá xe Suzuki XL7 tháng 10/2023 và đánh giá chi tiết
Giá niêm yết và lăn bánh xe Suzuki XL7 cập nhật mới nhất đầy đủ các phiên bản.
Suzuki XL7 thế hệ hoàn toàn mới là sự kết hợp giữa khả năng vận hành vượt trội, ngoại hình cá tính và khoang nội thất tiện nghi. Xe được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia về Việt Nam với 06 màu ngoại thất: cam, khaki, đỏ rượu, xám, trắng, đen.
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp với Suzuki XL7 là các mẫu xe MPV lai SUV như: Mitsubishi Xpander Cross, Toyota Veloz Cross, Toyota Avanza Premio, Toyota Rush, Honda BR-V,...
Tham khảo giá niêm yết và lăn bánh Suzuki XL7 cập nhật tháng 10/2023
Mẫu xe | Giá niêm yết (triệu VND) |
Giá lăn bánh tạm tính (triệu VND) | Ưu đãi | ||
Hà Nội | TP.HCM | Tỉnh/TP khác | |||
Suzuki XL7 GLX (Euro5) | 599,9 | 694 | 682 | 663 | - |
Suzuki XL7 GLX (Euro5) ghế da | 609,9 | 705 | 693 | 674 | |
Suzuki XL7 Sport Limited (Euro5) | 639,9 | 739 | 726 | 707 |
*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý, giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
Từ ngày 15/3/2021, Suzuki Việt Nam tăng thời hạn bảo hành động cơ và hộp số cho Suzuki XL7 lên thành 05 năm hoặc 150.000 km, tùy theo điều kiện nào đến trước.
Thông số kỹ thuật xe Suzuki XL7 2023
Thông số | Suzuki XL7 | ||
Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm) | 4.450 x 1.775 x 1.710 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.740 | ||
Khoảng cách bánh xe trước (mm) | 1.515 | ||
Khoảng cách bánh xe sau (mm) | 1.530 | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200 | ||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.2 | ||
Số chỗ ngồi | 7 | ||
Dung tích bình xăng (L) | 45 | ||
Trọng lượng không tải (kg) | 1.175 | ||
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.730 | ||
Dung tích khoang hành lý (L) | 153 - 550 | ||
Động cơ | K15B | ||
Dung tích động cơ (cm3) | 1.462 | ||
Số xy-lanh | 4 | ||
Số van | 16 | ||
Đường kính xy-lanh x khoảng chạy piston (mm) | 74 x 85 | ||
Tỷ số nén | 10.5 | ||
Công suất cực đại (mã lực @ vòng/phút) | 77 @ 6.000 | ||
Mô men xoắn cực đại (Nm @ vòng/phút) | 138 @ 4.400 | ||
Hộp số | 4AT | ||
Hệ thống phun nhiên liệu | Phun xăng đa điểm | ||
Phanh trước | Đĩa thông gió | ||
Phanh sau | Tang trống | ||
Mâm xe | Hợp kim 5 chấu kép 16 inch | ||
Lốp xe | 195/60R16 | ||
Hệ thống treo trước | MacPherson với lò xo cuộn | ||
Hệ thống treo sau | Thanh xoắn với lò xo cuộn | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (L/100km) | 6.39 | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (L/100km) | 7.99 | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (L/100km) | 5.47 |
Thông tin chi tiết Suzuki XL7 2023
Ngoại thất
Suzuki XL7 sở hữu thiết kế khỏe khoắn và cá tính, các thông số dài x rộng x cao lần lượt là 4.450 x 1.775 x 1.710 mm, khoảng sáng gầm xe 200 mm.
Phần đầu xe trông sắc nét với cụm đèn pha LED đi cùng đèn chiếu sáng ban ngày nổi bật. Lưới tản nhiệt được mạ chrome sáng bóng, cản trước và các chi tiết chắn bùn đều mang vẻ thể thao.
Bên cạnh đó, đèn pha LED dạng phản quang cũng mang đến sự cuốn hút cũng như gia tăng ánh sáng cho người lái. Cụm đèn hậu lớn hình chữ L mang thiết kế ba chiều độc đáo với đèn đuôi LED và đèn dừng.
XL7 được trang bị bộ mâm hợp kim 16 inch 5 chấu kép, kết hợp với ốp cản trước sau mạ bạc và các đường viền bảo vệ quanh thân xe bằng nhựa đen. Bên trên thân xe là thanh giá nóc tăng khả năng chứa hành lý và tiện ích.
Riêng bản Sport Limited được bổ sung thêm đuôi lướt gió thể thao và tem Euro 5 cá tính, thể hiện sự thân thiện với môi trường và góp phần giảm khí xả ô nhiễm.
Nội thất
Suzuki XL7 2023 được bố trí hợp lý với 3 hàng ghế đủ cho 7 người lớn. Vô-lăng 3 chấu có các nút bấm chức năng tiện dụng. Phía sau là đồng hồ hiển thị thông tin với điểm nhấn màu đỏ nằm giữa 2 cụm analog.
Ghế ngồi trên Suzuki XL7 bọc nỉ. Trong đó, ghế lái điều chỉnh cao ghế, trượt và ngả 2 phía. Hàng ghế thứ 2 trượt với cơ chế một chạm giúp khách hàng ra vào hàng ghế thứ 3 một cách thuận tiện. Hàng ghế thứ 3 gập 50:50 giúp tăng thể tích khoang hành lý.
Màn hình cảm ứng 10 inch đặt ở trung tâm taplo, tương thích Apple CarPlay/Android Auto. Xe được trang bị camera lùi, kết nối điện thoại thông minh. Giữa các hàng ghế đều có ổ cắm phụ và hộc đựng đồ.
Một số tiện ích khác trên Suzuki XL7 2023 gồm: nút bấm khởi động thông minh Start-Stop, hệ thống điều hòa tự động, hệ thống kiểm soát hành trình, sạc không dây Qi đặt ở trước khay để nước gần cần số, cốp mở điện kèm tính năng đá chân mở cốp rảnh tay và camera 360 độ.
Suzuki XL7 2023 Sport Limited có thêm một số trang bị như cửa cốp điện có cảm biến mở cốp, sạc không dây, kính màu tối với phim cách nhiệt chống tia UV/IR (tia tử ngoại/hồng ngoại).
Ngoài ra, Suzuki XL7 2023 còn được gia cố thêm vật liệu cách âm và hấp thụ tiếng ồn, nhằm mang đến không gian nội thất yên tĩnh và thoải mái cho hành khách.
Động cơ
Suzuki XL7 2023 trang bị khối động cơ xăng 4 xy-lanh, dung tích 1.5L, cho công suất tối đa 105 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 138 Nm tại 4.400 vòng/phút. Đi kèm hộp số tự động 4 cấp.
Suzuki XL7 được xây dựng đảm bảo tiêu chuẩn khí thải Euro 5 với những yêu cầu cao hơn, chặt chẽ hơn cũng như công nghệ mới hơn.
Trang bị an toàn
Suzuki XL7 2023 sở hữu nhiều công nghệ an như: hệ thống cân bằng điện tử (ESP®), hệ thống khởi hành ngang dốc (HHC), hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, camera lùi, cảm biến đậu xe. Xe cũng được trang bị hệ thống túi khí SRS, và các điểm kết nối ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX.
Đánh giá xe Suzuki XL7 2023
Ưu điểm:
+ Giá bán hợp lý
+ Nội thất rộng rãi
+ Tiết kiệm nhiên liệu
+ Trang bị nhiều tính năng an toàn.
Nhược điểm:
- Ghế da chưa là trang bị tiêu chuẩn
- Động cơ hơi yếu.
(Theo 24h.com.vn)
- Toyota Corolla Cross hybrid 2024 có thêm động cơ 1.8L
- Phân khúc SUV 7 chỗ tháng 9: Ford Everest vẫn giữ vị trí quán quân
- Honda Accord 2024 được công bố tại Thái Lan, chờ về Việt Nam
- Mazda3 2023 trình làng tại Malaysia, giá khởi điểm từ 808 triệu
- Chi tiết xe Honda City 2023, nhiều trang bị hơn các đối thủ
- Các dòng Sedan cỡ B đồng loạt giảm giá
- Đánh giá xe điện VinFast VF 6 vừa ra mắt thị trường Việt
- Giá xe Ford: Giá lăn bánh và Ưu đãi mới nhất 09/2023"
- Toyota Vios khuyến mãi sâu trong tháng 9
- Những mẫu xe hạng A có doanh số bán xe cao nhất tháng 8
xe mới về
-
Toyota Innova G 2.0 AT 2021 685 Triệu
-
Toyota Innova 2.0G 2020 620 Triệu
-
Lexus GX 470 2007 615 Triệu
-
Lexus GX 460 2014 2 Tỷ 100 Triệu
-
Toyota Corolla altis 1.8G AT 2018 535 Triệu